Thực đơn
Cửu Huyền Thất Tổ Ý nghĩa của "Cửu Huyền" (九玄)Trong bài viết Ngày Tết, vái lạy "Cửu Huyền Thất Tổ" là vái lạy ai?, ông Trần Minh Tạo đã đề xuất "Cửu Huyền" là để chỉ tất cả các vị tổ tiên đã khuất[1]; cụ thể như sau:
Do đó, "Cửu Huyền" có nghĩa là về rất xa, vô lượng, cõi vô cùng. Trong trường hợp đó, "Cửu Huyền" trở thành bổ ngữ cho "Thất Tổ", ý nói vô lượng tổ tiên đang trong cõi "Cửu Huyền".
"Tóm lại, Cửu Huyền Thất Tổ, vào thuở ban sơ, là một tổ hợp từ do Đạo giáo chế tác bằng cách vay mượn từ ngữ "Thất Tổ" của Đạo Nho kết hợp vào từ ngữ "Cửu Huyền" vốn từng có trước đó trong Đạo của mình. Khi đã trở thành thuật ngữ mới, đương nhiên là nó phải mang nội dung nghĩa đầu tiên theo quan điểm của Đạo giáo. Sau đó, trong hoàn cảnh tam giáo hợp nhất xảy ra, Đạo Phật đã mượn lại tổ hợp từ này từ Đạo giáo. Riêng bản thân Nho giáo thì có vẻ đã chưa từng mượn tổ hợp từ này trong sinh hoạt tế tự nội bộ của mình nhưng lại mượn một điều đặc biệt hơn, quan trọng hơn. Đó là thế giới tâm linh trong tư tưởng của nhà Phật và thế giới siêu thoát thế gian trong tư tưởng của Đạo giáo. Hay nói cách khác, khi Tam Giáo Hợp Nhất, Đạo Nho bấy giờ cũng như cái vỏ ốc tư duy hóa thạch đang hồi thô ráp rỗng ruột được đổ đầy vào đó tinh thần từ bi bác ái của nhà Phật cùng tinh thần phóng khoáng tự do khinh bạc tung hoành xuất thế của Đạo giáo."
Quay lại với câu thơ "Thoát Cửu Huyền Thất Tổ Siêu Phương" của Thiền sư Thương Hải, nếu căn cứ theo cách giải nghĩa của ông Trần Minh Tạo, câu thơ có nghĩa là "Thất Tổ" thoát ra khỏi cõi "Cửu Huyền" để siêu sinh đến miền cực lạc.
Bộ từ điển Nhĩ Nhã (爾雅) của Trung Quốc thời kỳ cổ đại, một trong những tác phẩm kinh điển của Nho giáo được xếp vào danh sách thập tam kinh, có đề cập đến tổ tông thập bát đại (祖宗十八代), bao gồm chín đời cha ông trên mình và chín đời con cháu dưới mình.[6]
Stt | Cách gọi | Hán Việt | Hán Tự |
---|---|---|---|
1 | Cha của ông sơ của ông sơ | Tỵ Tổ | 鼻 祖 |
2 | Ông sơ của ông sơ | Viễn Tổ | 遠 祖 |
3 | Ông cố của ông sơ | Thái Tổ | 太 祖 |
4 | Ông nội của ông sơ | Liệt Tổ | 烈 祖 |
5 | Cha của ông sơ | Thiên Tổ | 天 祖 |
6 | Ông sơ/kị | Cao Tổ | 高 祖 |
7 | Ông cố/cụ | Tằng Tổ | 曾 祖 |
8 | Ông nội | Tổ | 祖 |
9 | Cha | Phụ | 父 |
上按次序稱謂
即:父、祖、曾、高、天、烈、太、遠、鼻
生己者為父母,
父之父為祖,
祖父之父為曾祖,
曾祖之父為高祖,
高祖之父為天祖,
天祖之父為烈祖,
烈祖之父為太祖,
太祖之父為遠祖,
遠祖之父為鼻祖。Thượng án thứ tự xưng vị
Tức: Phụ, Tổ, Tằng, Cao, Thiên, Liệt, Thái, Viễn, Tỵ
Sinh kỷ giả vi Phụ mẫu,
Phụ chi phụ vi Tổ,
Tổ Phụ chi phụ vi Tằng Tổ,
Tằng Tổ chi phụ vi Cao Tổ,
Cao Tổ chi phụ vi Thiên Tổ,
Thiên Tổ chi phụ vi Liệt Tổ,
Liệt Tổ chi phụ vi Thái Tổ,
Thái Tổ chi phụ vi Viễn Tổ,
Viễn Tổ chi phụ vi Tỵ Tổ,
Stt | Cách gọi | Hán Việt | Hán Tự |
---|---|---|---|
1 | Con | Tử | 子 |
2 | Cháu nội | Tôn | 孫 |
3 | Chắt | Tằng Tôn | 曾 孫 |
4 | Chút | Huyền Tôn | 玄 孫 |
5 | Con của chút | Lai Tôn | 來 孫 |
6 | Cháu của chút | Côn Tôn | 晜 孫 |
7 | Chắt của chút | Nhưng Tôn | 仍 孫 |
8 | Chút của chút | Vân Tôn | 雲 孫 |
9 | Con của chút của chút | Nhĩ Tôn | 耳 孫 |
下按次序稱謂
即:子、孫、曾、玄、來、晜、仍、雲、耳
父之子為子,
子之子為孫,
孫之子為曾孫,
曾孫之子為玄孫,
玄孫之子為來孫,
來孫之子為晜孫,
晜孫之子為仍孫,
仍孫之子為雲孫,
雲孫之子為耳孫。,Hạ án thứ tự xưng vị
Tức: Tử, Tôn, Tằng, Huyền, Lai, Côn, Nhưng, Vân, Nhĩ
Phụ chi tử vi Tử,
Tử chi tử vi Tôn,
Tôn chi tử vi Tằng Tôn,
Tằng Tôn chi tử vi Huyền Tôn,
Huyền Tôn chi tử vi Lai Tôn,
Lai Tôn chi tử vi Côn Tôn,
Côn Tôn chi tử vi Nhưng Tôn,
Nhưng Tôn chi tử vi Vân Tôn,
Vân Tôn chi tử vi Nhĩ Tôn.
Một ý kiến khác có phần tương tự với ý kiến của ông Trần Minh Tạo, cho rằng "Cửu Huyền" bao gồm từ đời Thủy Tổ (người sáng lập nên dòng họ), các đời ở giữa (tính là 1 đời), và Thất Tổ (từ đời ông sơ của ông sơ đến đời ông nội); tổng cộng lại là 9 đời.
Stt | Cách gọi | Hán Việt | Hán Tự |
---|---|---|---|
1 | Vị sáng lập nên dòng họ | Thủy Tổ | 始 祖 |
2 | Các đời ở giữa | Cao Tằng Tổ | 高 曾 祖 |
3 | Ông sơ của ông sơ | Cao Tổ Tổ | 高 祖 祖 |
4 | Ông cố của ông sơ | Cao Cao Tổ | 高 高 祖 |
5 | Ông nội của ông sơ | Tằng Tằng Tổ | 曾 曾 祖 |
6 | Cha của ông sơ | Tổ Tổ Tổ | 祖 祖 祖 |
7 | Ông sơ/kị | Cao Tổ | 高 祖 |
8 | Ông cố/cụ | Tằng Tổ | 曾 祖 |
9 | Ông nội | Tổ | 祖 |
Nhiều nguồn tư liệu dựa theo định nghĩa "Cửu Tộc" trong Tam Tự Kinh để lí giải về "Cửu Huyền". Bản thân Tam Tự Kinh là một công trình thuộc Nho giáo, nên có thể xem "Cửu Tộc" là một khái niệm của Nho giáo. Đoạn liệt kê các đời trong "Cửu Tộc", bao gồm từ ông sơ của mình đến cháu sơ của mình, như sau:[7].
Hán Việt:
Cao tằng tổ, phụ nhi thân, (高曾祖,父而身)
Thân nhi tử, tử nhi tôn, (身而子,子而孫)
Tự tử tôn, chí nguyên tằng; (自子孫,至元曾;)
Nãi cửu tộc, nhân chi luân. (乃九族,人之倫)
Dịch nghĩa:
Ông Sơ, Cố, Nội, Cha tới mình
Mình tối con, con tới cháu
Từ con, cháu đến chắt, chít
Là chín dòng tộc lập nên thứ bậc của người ta
Nếu theo cách luận giải này, thì "Cửu Huyền" bao gồm chín đời, lấy đời bản thân làm trung điểm, lấy thêm trên mình bốn đời và dưới mình bốn đời, là sẽ thành Cửu Tộc (và do đó cũng là Cửu Huyền). Tuy nhiên, trong các pho từ điển chưa bao giờ thấy định nghĩa "Huyền" có nghĩa là "tộc", "họ" hay "thế hệ", cho nên có thể đây chỉ là sự võ đoán hoặc liên hệ.
Stt | Cách gọi | Hán Việt | Hán Tự |
---|---|---|---|
1 | Ông sơ/kị | Cao Tổ | 高 祖 |
2 | Ông cố/cụ | Tằng Tổ | 曾 祖 |
3 | Ông nội | Tổ | 祖 |
4 | Cha | Phụ/Mẫu | 父/母 |
5 | Bản thân | Kỷ/Thân | 己/身 |
6 | Con trai | Tử | 子 |
7 | Cháu | Tôn | 孫 |
8 | Cháu cố, con của cháu | Tằng Tôn | 曾孫 |
9 | Cháu sơ, cháu của cháu | Huyền Tôn | 玄孫 |
Nhiều người cho rằng cách lý giải này không hợp lý vì chủ lễ không thể thờ cúng, khấn vái các đời con cháu của mình. Một số ý kiến theo hướng Phật giáo giải thích rằng, sở dĩ như vậy là bởi có thể tổ tiên đời trước đầu thai thành con cháu đời sau. Việc thờ đời trước - bản thân - đời sau cũng thể hiện quan niệm về Quá Khứ - Hiện Tại - Tương Lai. Hiện tại chưa có nguồn văn bản khả tín nào cho cách lý giải này.
Trong bài viết "Cửu Huyền - Cửu Tộc" của Đào Hữu Chủ, "Cửu Huyền" bao gồm từ ông sơ của ông sơ đến bản thân mình; đủ chín đời gọi là "Cửu Huyền". Cách hiểu này cũng được đề cập trong Cao Đài từ điển.[5]
Theo đó, "Cửu Huyền" bao gồm các đời sau:
Stt | Cách gọi | Hán Việt | Hán Tự |
---|---|---|---|
1 | Ông (bà) sơ của ông sơ | Cao Tổ Tổ | 高 祖 祖 |
2 | Ông (bà) cố của ông sơ | Cao Cao Tổ | 高 高 祖 |
3 | Ông (bà) nội của ông sơ | Tằng Tằng Tổ | 曾 曾 祖 |
4 | Cha (mẹ) của ông sơ | Tổ Tổ Tổ | 祖 祖 祖 |
5 | Ông (bà) sơ/kị | Cao Tổ | 高 祖 |
6 | Ông (bà) cố/cụ | Tằng Tổ | 曾 祖 |
7 | Ông (bà) nội | Tổ | 祖 |
8 | Cha | Phụ | 父 |
9 | Bản thân | Kỷ/Thân | 己/身 |
Thực đơn
Cửu Huyền Thất Tổ Ý nghĩa của "Cửu Huyền" (九玄)Liên quan
Cửu Huyền Thất Tổ Cửu Đỉnh (nhà Nguyễn) Cửu Long Trại Thành Cửu vĩ hồ Cửu châu: Thiên Không thành Cửu Chân Cửu vị thần công Cửu Châu (Trung Quốc) Cửu Thiên Huyền Nữ Cửu Bả ĐaoTài liệu tham khảo
WikiPedia: Cửu Huyền Thất Tổ http://zhongwen.com http://www.caodaism.org/CaoDaiTuDien(v2012)/cdtd-v... https://docs.google.com/document/d/1cq1hFKHW2x6tcQ... https://khanhvangducphat.com/lien-tho-cuu-huyen-th... https://archive.org/details/Erya_dictionary/page/n... https://hoahao.org/a3735/i-cach-tho-phuong